Characters remaining: 500/500
Translation

nói liều

Academic
Friendly

Từ "nói liều" trong tiếng Việt có nghĩanói ra những điều không thật, không chính xác hoặc nói những điều lẽ ra không nên nói. Thường thì người nói liều sẽ nói ra những lời này một cách tự tin, cho điều đó có thể gây ra hậu quả xấu hoặc làm người khác hiểu lầm.

Giải thích chi tiết:
  • Nghĩa cốt lõi: Khi ai đó "nói liều", họ thường không suy nghĩ kỹ trước khi phát ngôn, có thể do muốn tránh bị trách móc, hoặc có thể để thể hiện bản thân trong một tình huống nào đó.
  • Tình huống: Điển hình nhất là khi ai đó bị hỏi về việc mình đang làm, nhưng lại đưa ra câu trả lời không đúng sự thật để tránh bị phê phán.
dụ sử dụng:
  1. Câu chuyện hàng ngày:

    • "Hôm qua, khi mẹ hỏi em đi đâu, em đã nói liều đi học thêm, nhưng thực ra em đi chơi với bạn."
    • Trong dụ này, nhân vật không nói sự thật về việc mình đi đâu đã nói "liều" để không bị mẹ mắng.
  2. Trong công việc:

    • "Trong cuộc họp, anh ấy đã nói liều rằng dự án đã hoàn thành, nhưng thực tế vẫn còn nhiều vấn đề."
    • đây, người nói đã không trung thực về tình hình của dự án.
Các biến thể từ gần giống:
  • "Nói dối": Cũng có nghĩa tương tự, nhưng "nói dối" thường mang tính chất xấu ý thức rõ ràng hơn về việc không nói thật.
  • "Nói phét": Có nghĩanói quá sự thật, thường để khoe khoang hoặc tự mãn, cũng gần giống với "nói liều".
Các từ đồng nghĩa:
  • "Nói xạo": Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh thân mật, mang nghĩa tương tự "nói dối".
  • "Nói bừa": Nghĩa là nói không suy nghĩ, có thể đúng hoặc sai nhưng không dựa trên sự thật.
Lưu ý:

Khi sử dụng "nói liều", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu lầm. Từ này không chỉ áp dụng cho việc nói dối còn có thể liên quan đến việc nói ra những điều không căn cứ vững chắc, dụ trong tranh luận hay thảo luận.

  1. đgt Nói lời đáng lẽ không nên nói, thường không đúng định đi chơi với bạn, bố hỏi, nói liều đi thăm thầy giáo.

Comments and discussion on the word "nói liều"